Lãi Suất Vay Ngân Hàng Agribank Mới Nhất Hôm Nay

Lãi Suất Vay Ngân Hàng Agribank Mới Nhất Hôm Nay

Khách hàng được sử dụng đa dạng các loại tài sản để bảo đảm cho khoản vay, như: Bất động sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhà, nhà dự án hình thành trong tương lai), số dư tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Ngân hàng thương mại phát hành, trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán, tín phiếu Kho bạc Nhà nước.

Khách hàng được sử dụng đa dạng các loại tài sản để bảo đảm cho khoản vay, như: Bất động sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhà, nhà dự án hình thành trong tương lai), số dư tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Ngân hàng thương mại phát hành, trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán, tín phiếu Kho bạc Nhà nước.

Biểu lãi suất ngân hàng Agribank gửi tiết kiệm

Biểu lãi suất tiết kiệm của Agribank được xây dựng dựa trên các yếu tố như kỳ hạn gửi và hình thức gửi tiền, mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu tài chính của từng cá nhân. Mặc dù mức lãi suất có thể thay đổi theo từng giai đoạn và tình hình thị trường, nhưng nhìn chung Agribank luôn duy trì mức lãi suất ổn định và hợp lý, mang lại lợi ích lâu dài cho người gửi tiền. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm tại Agribank được phân loại theo các kỳ hạn gửi như sau:

Lãi suất ngân hàng Agribank và các ngân hàng khác

Khi so sánh lãi suất của Agribank với các ngân hàng khác như Lãi suất Nam Á, Lãi suất LPBank, bạn sẽ nhận thấy rằng lãi suất của Agribank không có sự chênh lệch quá lớn. Tuy nhiên, tùy vào từng ngân hàng và từng sản phẩm, mức lãi suất có thể có sự khác biệt. Để đưa ra quyết định chính xác, bạn cần tìm hiểu các thông tin về lãi suất của các ngân hàng khác nhau, bao gồm cả lãi suất vay ngân hàng nếu bạn có nhu cầu vay vốn.

Một yếu tố quan trọng khác là lãi suất vay ngân hàng, đặc biệt là khi bạn có nhu cầu vay mua nhà, vay tiêu dùng hay vay kinh doanh. Lãi suất vay ngân hàng của Agribank cũng được đánh giá là hợp lý và cạnh tranh, tùy vào các sản phẩm vay khác nhau.

Lãi suất Agribank là một trong những yếu tố hấp dẫn đối với những ai có nhu cầu gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng này. Với các hình thức gửi tiết kiệm đa dạng, mức lãi suất hợp lý, Agribank luôn là sự lựa chọn tin cậy của nhiều khách hàng. Tuy nhiên, việc so sánh lãi suất ngân hàng của các đơn vị như Lãi suất Nam Á, Lãi suất LPBank, hay Lãi suất vay ngân hàng sẽ giúp bạn có quyết định sáng suốt nhất. Với những thông tin trên, hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ hơn về lãi suất của ngân hàng Agribank, cách tính lãi suất và cách chọn lựa sản phẩm phù hợp. Xem thêm: Giá vàng Eximbank

Bản thân tôi và công ty của gia đình rất muốn vay vốn ngân hàng để làm ăn. Vậy, hiện nay lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? – Cẩm Tuyền (Bà Rịa – Vũng Tàu).

Hiện nay, nhiều người thắc mắc về lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ nội dung lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu… qua bài viết này:

Các chương trình khuyến mãi

Agribank cũng thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng gửi tiết kiệm. Các chương trình này thường bao gồm các ưu đãi về lãi suất cao hơn so với mức lãi suất bình thường, hoặc tặng quà cho khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại ngân hàng.

Quy định chung về lãi suất cho vay

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:

(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.

(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.

- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.

(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.

Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.

- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.

Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)

Lãi suất cho vay ngân hàng Agribank (Nguồn từ Internet)

Lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank từ ngày 03/10/2023

Khách hàng được vay vốn lên đến 30 năm (nhưng không vượt quá thời hạn vay còn lại của khoản vay tại ngân hàng đang vay nếu có) với số tiền vay tối đa 100% số tiền dư nợ gốc và số tiền cam kết còn lại chưa giải ngân (nếu có) của khoản vay cũ và phù hợp với quy định của Ngân hàng Agribank.

Từ ngày 03/10/2023, Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng cá nhân chỉ từ 6,0%/năm trong 06 tháng đầu hoặc chỉ từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu hoặc chỉ từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu. Agribank sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay theo tình hình thực tế.

Tổng quan về lãi suất Agribank

Agribank cung cấp nhiều hình thức lãi suất cho khách hàng, đặc biệt là đối với các sản phẩm tiết kiệm. Từ các gói tiết kiệm ngắn hạn đến dài hạn, Agribank luôn nỗ lực đem đến những mức lãi suất cạnh tranh và ổn định. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cung cấp các khoản vay với lãi suất linh hoạt phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng. Tùy vào mục đích và hình thức gửi tiền, lãi suất ngân hàng Agribank sẽ có sự điều chỉnh và thay đổi để phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng khách hàng. Cùng với các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, Agribank tiếp tục khẳng định là lựa chọn tin cậy của người dân.